– Các cụm từ như hội thoại, nhật ký, thư…
– Từ ngữ: thường sử dụng những từ ngữ cụ thể, giàu hình ảnh, giàu sắc thái biểu cảm.
– Cú pháp: câu đơn, câu rút gọn chiếm tỷ lệ lớn và tần suất xuất hiện cao, cấu trúc cú pháp đôi chỗ thừa, lặp, đôi chỗ khó hiểu, có sử dụng yếu tố thừa.
– Tình cảm
– Cá tính
Hình thức thể hiện: thơ, truyện, kí, vở kịch…
– Từ ngữ: phong phú, có cả từ thông dụng và từ địa phương, tiếng lóng; từ hiện đại và từ lịch sử, từ cổ; từ thô tục và tao nhã.
– Cú pháp: sử dụng hầu hết các dạng cấu trúc câu.
– Biện pháp nghệ thuật: sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật tu từ
– Nhạy cảm
– Cá nhân hóa
– Từ ngữ: Dùng nhiều từ ngữ chính trị, phải luôn thể hiện rõ lập trường, quan điểm, tình cảm cách mạng của mình khi dùng từ ngữ chính trị.
– Cú pháp: sử dụng các kiểu câu khác nhau: câu đơn, câu phức, câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán. Câu chính thường dài, với cấu trúc thứ bậc xác định chặt chẽ các ý được diễn đạt.
– Để nhấn mạnh ý và thu hút sự chú ý của người đọc, Lý luận chính trị PC sử dụng nhiều cụm từ trùng âm, điệp ngữ, điệp ngữ, so sánh liên tưởng, tương phản nhằm tăng tính tập trung, thông tin và hiệu quả đánh giá, phán đoán.
– Sự thống nhất trong diễn đạt và suy luận
– Truyền cảm hứng, thuyết phục
Bao gồm: Bản tin, phóng sự, phỏng vấn…
– Từ ngữ: từ ngữ toàn dân, tính phổ dụng cao.
– ngắn gọn
– Sức sống, sự hấp dẫn
– Bao gồm: Luận văn, Giáo trình, Sách khoa học…
– Ngữ âm: hướng tới chuẩn ngữ âm.
– Từ: Sử dụng nhiều và sử dụng thuật ngữ khoa học một cách chính xác. Đại từ ngôi thứ ba (người) và đại từ ngôi thứ nhất chung (ta, we, we) được sử dụng nhiều.
– Cú pháp: dạng câu đầy đủ, cấu trúc câu chặt chẽ, rõ ràng, tránh hiểu đôi, hiểu ba.
– Trí óc, logic
– Khách quan, khách quan
– Xác minh
– Tính toán dịch vụ