GIAO DỤC VA ĐAO TẠO
SỰ TIN TƯỞNG |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020
Thi: NGUYỄN VĂN Thời gian làm bài: 120 phút, kkhông phụ thuộc vào thời gian phát sóng (Đề thi gồm 01 trang) |
ĐỌC (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
- Sự tự tin thực sự không bắt đầu từ những thứ mà người khác có thể nhận ra, như gia đình, tài năng, ngoại hình, bằng cấp, tiền bạc, quần áo, v.v. Tự nhận thức có nghĩa là biết rằng dù bạn là ai, bên trong bạn luôn có những giá trị nhất định.
- Hơn nữa, nếu bạn thực sự tự tin, bạn cũng sẽ biết cách tôn trọng người khác. Vì nếu bạn hiểu giá trị của mình, chắc chắn bạn sẽ hiểu giá trị của mỗi người bạn gặp. Bạn sẽ thấy những nét tương đồng giữa một ca sĩ nổi tiếng và một người quét rác vô danh, giữa một danh nhân xuất khẩu hàng nghìn tấn hải sản ra nước ngoài và một bà lão bán cá tươi ngoài chợ. Bạn sẽ trân trọng những người đó như nhau.
- Bản chất của mỗi chúng ta đều có giá trị. Nếu bạn muốn có một nền tảng để xây dựng sự tự tin, hãy bắt đầu từ đó. “CỦA CHÍNH TÔI.”
(Phạm Lữ Ân Nếu biết rằng trăm năm là hữu hạn, Nxb Hội Nhà Văn, 2012, tr. 45)
Thực tế thực hiện các yêu cầu sau:
câu hỏi 1. (2) xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn.
câu 2. Theo tác giả, niềm tin đến từ đâu?
câu 3. Bạn có nghĩ “biết mình” là biết mình không?
câu 4. Tôi đồng ý với tuyên bố:Nếu bạn muốn có một nền tảng để xây dựng sự tự tin, hãy bắt đầu từ đó. “CỦA CHÍNH TÔI”“Không? Tại sao?
VIẾT (7.).0 điểm)
Câu hỏi 1. (2.0 điểm)
Viết một đoạn văn (khoảng 200 từ) giải thích cách bạn sẽ rèn luyện bản thân để có được sự tự tin từ nội dung của phần Đọc hiểu.
Câu 2. (5,0 điểm)
trong bài thơ miền bắc Việt NamTố Hữu viết:
tôi đã trở lại, bạn nhớ tôi
tôi đã trở lại, Tôi nhớ hoa với bạn.
Rừng xanh, hoa chuối đỏ tươi
Dao gói thắt lưng High Pass ánh sáng mặt trời.
Ngày xuân mơ rừng hoa trắng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi chỉ.
Tiếng ve kêu rừng đổ vàng
Nhớ em gái thu măng đơn
Tháng rừng thu tỏa bình yên
Ai nhớ ân tình đọc chung thủy.
(Dựa theo ngữ văn 12 – Tập đầu tiên, Nhà xuất bản “Tahsil”, 2008, tr. 111)
Cảm nhận của em về hình ảnh thiên nhiên và con người Việt Bắc trong đoạn thơ trên?
—-Khí thải——
GIAO DỤC VA ĐAO TẠO SỰ TIN TƯỞNG |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 ĐÁP ÁN – MÃ PHỤ LỤC Thi: NGUYỄN VĂN (Trả lời – Thang điểm gồm 2 trang) |
||||
Phần | Câu | Nội dung | Điểm | ||
TÔI | Đọc nó HIỂU 3.0 | ||||
Đầu tiên | Phương thức biểu đạt chính ở (2): nghị luận | 0,5 | |||
2 | Sự tự tin đến từ bên trong: từ bên trong, từ sự hiểu biết về bản thân. | 0,5 | |||
3 | “Biết mình” có nghĩa là:
– Biết khả năng (ưu điểm) và hạn chế của mình; – Biết sở thích, tâm tư, hoài bão, ước muốn… |
1.0 | |||
4 | HS trình bày, giải thích ý kiến cá nhân. Bạn có thể đồng ý hoặc không đồng ý hoặc đồng ý hoặc không đồng ý với cả hai. Bất kỳ ý kiến đạo đức và pháp lý đều được hoan nghênh. Dưới đây là một vài gợi ý: – Đồng ý: vì mỗi người có một giá trị tồn tại, duy nhất. Chỉ bản thân tôi mới hiểu được những giá trị này; Xây dựng sự tự tin xuất phát từ ý nghĩa cốt yếu nhất. – Không đồng ý: vì nó tuyệt đối hóa vai trò của cái tôi – cái tôi dễ bị nhìn nhận là kiêu căng, tự phụ. – Cả hai đều đồng ý và không đồng ý: Kết hợp cả hai ý trên. |
1.0 | |||
II | LÀM ĐI VĂN HỌC | 7. | |||
Đầu tiên | Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) trình bày cách rèn luyện để trở nên tự tin. | 2. | |||
Một. Đáp ứng các yêu cầu về cấu trúc đoạn văn nghị luận
Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách suy luận, quy nạp, tổng hợp, móc xích hoặc song song. |
0,25 | ||||
b. Xác định đúng vấn đề: Cách rèn luyện để trở nên tự tin. | 0,25 | ||||
c. Nhúng nội dung của thẻ:
Công việc của học sinh có thể được phát triển dựa trên các gợi ý sau: – Tăng cường kiến thức và rèn luyện kỹ năng; + Vượt qua nỗi sợ hãi, nhút nhát khi muốn bày tỏ suy nghĩ hay hành động; + Tập quen đối mặt với thất bại bằng sự bình tĩnh, kiên trì và chủ động. Tham gia các hoạt động thể chất và dinh dưỡng đều đặn để giảm thiểu căng thẳng và phục hồi năng lượng cho cơ thể. … |
1.0 | ||||
d. Đánh vần và ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0,25 | ||||
đ. Được tạo bởi: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề đề xuất, có cách thể hiện mới. | 0,25 | ||||
2 | Cảm nhận về hình ảnh thiên nhiên và con người Việt Bắc trong bài thơ. | 5.0 | |||
Một. Cung cấp một cấu trúc cho một bài luận lập luận.
Khai mạc nêu vấn đề Thân hình thực hiện vấn đề, Kết thúc tóm tắt vấn đề. |
0,25 | ||||
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Hình ảnh thiên nhiên và con người Việt Bắc qua đoạn thơ. | 0,5 | ||||
c. Chuyển đổi vấn đề được đề xuất thành các đối số.
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng phải vận dụng tốt các thao tác lập luận, liên kết chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau: * Hiểu tả tác giả tác phẩm và nêu vấn đề cần nghị luận. * Nhận xét về bức tranh Hình ảnh thiên nhiên và con người Việt Bắc qua thơ – Về nội dung: + cảnh thiên nhiên: sinh sôi nảy nở theo bốn mùa với vẻ đẹp muôn màu muôn vẻ: mùa đông tươi mát; mùa xuân trong trẻo, tinh khiết và tràn đầy sức sống; mùa xuân tươi sáng, đầy sức sống; Mùa thu lãng mạn, êm đềm, yên bình. + Đứa trẻ Quốc gia: Trong nỗi nhớ của nhà thơ, con người Việt Bắc hiện lên đẹp đẽ, chăm chỉ, cần cù và rất nghĩa tình, luôn là chủ thể của cảnh sắc thiên nhiên. Cảnh và người hòa quyện, gắn bó với nhau. Con người làm cho cảnh trở nên gần gũi, sống động và có hồn. Nhờ có sân khấu mà vẻ đẹp con người được tôn vinh. – Về nghệ thuật: + Bài thơ có một cấu trúc hoàn chỉnh. Các câu thơ xen kẽ giữa tả cảnh và tả người tạo nên một kết cấu hài hòa, cân đối. + Hình ảnh đẹp; giọng điệu ngọt ngào, nghiêm túc; địa chỉ quen thuộc, gần gũi; Phép thuật cú pháp, phép liệt kê… – Đánh giá chung: + Đoạn thơ thể hiện nỗi nhớ sâu sắc về thiên nhiên và con người Việt Bắc trong cuộc kháng chiến gian khổ mà hào hùng của dân tộc. + Là đoạn thơ hay nhất trong tập thơ Việt Bắc thể hiện rõ nét phong cách thơ Tố Hữu. |
3,5 | ||||
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. |
0,25 | ||||
đ. Được tạo bởi: Bày tỏ suy nghĩ sâu sắc về vấn đề đề xuất; cách diễn đạt mới. | 0,5 | ||||
TỔNG ĐIỂM | 10,0 |