ĐỌC (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn dưới đây và thực hiện các thao tác sau:
Bãi đậu xe
Những con én lang thang suốt mùa đông
Thấy mùa xuân trong lá
Thuyền vượt biển
đến một bến bờ xa…
Người đàn ông – tất cả cuộc sống
Tìm một nơi cho riêng mình, để sống
Để thấy rằng tôi không lạc lối
Nơi bé nhỏ giữa biển đời bao la rộng lớn
Có một chiếc túi nhỏ
Nhưng biển đời ồn ào
Thật khó để tìm đúng nơi
Chỉ cần một chỗ dựa nhỏ
Nhưng nó phải là của tôi
Như kết thuyền, Như cánh én mùa xuân
Bởi vì sống đơn giản là không tồn tại
(Nguyễn Quang Hà, http://forum.hn-ams.org/forum/index.php?threads/chodung.6398)
Câu hỏi 1. Xác định thể thơ của văn bản.
Câu 2. Chỉ ra và lưu ý tác dụng của biện pháp tu từ trong văn bản.
Câu 3. Làm thế nào để bạn hiểu tiêu đề? Bãi đậu xe“?
Câu 4. Em có đồng ý với ý kiến của tác giả trong câu cuối của văn bản không? “Vì sống không chỉ là tồn tại“Không? Tại sao?
- VIẾT (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng 200 từ) bày tỏ suy nghĩ của em về ý nghĩa của bài đọc hiểu văn bản. Tìm địa điểm của bạn mạng sống
Câu 2. (5,0 điểm)
Ý kiến của bạn Về khát vọng được sống như chính nhân vật Trương Ba Hồn Trương Ba trong trích đoạn vở kịch Da Hàng Thịt (Lưu Quang Vũ). Liên hệ từ đó Khát vọng làm người lương thiện của Chí Phèo trong truyện ngắn Chí Phèo (Nam Cao) để luận giải cách nhìn nhận của hai nhà văn về hiện thực cuộc sống con người.
—-CẠN KIỆT—-
GIAO DỤC VA ĐAO TẠO
KỲ THI THPT QUỐC GIA 2018
ĐÁP ÁN – MÃ PHỤ LỤC
CÂU HỎI KIỂM TRA HOA KỲ Đề thi: NGUYỄN VĂN
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
TÔI | ĐỌC HIỂU | 3.0 | |
Đầu tiên | Thể thơ: tự do | 0,5 | |
2 | – Các kích thước của Tử Từ được so sánh trong văn bản: thế đứng của nó… nên thẳng như mũi thuyền, như con nhạn gặp lò xo.
– Tác dụng: thể hiện vị trí của mỗi người trong cuộc sống một cách cụ thể, sinh động; Tăng sức mạnh kích thích, nhạy cảm với biểu hiện |
0,25 0,25 |
|
3 | Tên “Dừng”:
– Là địa vị xã hội của một người (thường do nghề nghiệp hoặc khả năng làm việc, cống hiến) – Vị trí, ý nghĩa của mỗi người trong lòng người khác (nói chung với thái độ, tình cảm và hành vi) |
0,5 0,5 |
|
4 | Học sinh có thể bày tỏ sự đồng tình hoặc không tán thành; Tôi đồng ý hoặc không đồng ý. Bất kể ý kiến được chọn là gì, học sinh phải đưa ra lý do chính đáng, trình bày rõ ràng và đạt điểm tối đa. |
1.0 |
|
II | VIẾT | 7,0 | |
Đầu tiên | Viết đoạn văn bày tỏ suy nghĩ của em về ý nghĩa của việc tìm cho mình một chỗ đứng trong cuộc đời | ||
Một. Đáp ứng các yêu cầu về định dạng đoạn văn
Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách suy luận, quy nạp, tổng hợp, song song và theo chuỗi. |
0,25 | ||
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
– Ý nghĩa của việc tìm cho mình một chỗ đứng trong cuộc đời. |
0,25 | ||
c. Vị trí vấn đề cần nghị luận:
Thí sinh sẽ đạt điểm tối đa khi diễn đạt ý rõ ràng, lập luận thuyết phục và diễn đạt ý lưu loát. Sau đây là có thể: Khẳng định giá trị bản thân (tài năng, nhân cách, đạo đức,…) – Sống có trách nhiệm và có ích cho bản thân, gia đình và xã hội – Phải sống một cuộc đời thực sự có ý nghĩa chứ không phải là sự tồn tại nhỏ nhoi, vô vị… |
1.0 | ||
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
– Đảm bảo đúng chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt |
0,25 | ||
đ. Sáng tạo
– Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề đề ra, có cách diễn đạt mới |
0,25 | ||
2 | Cảm nhận khát khao được thể nghiệm hồn như của Trương Ba, liên hệ với khát vọng được làm người lương thiện của Chí Phèo và cắt nghĩa cách nhìn của hai nhà văn về cuộc sống hiện thực của con người. | 5.0 | |
Một. Cung cấp cấu trúc của bài luận
– Mở bài nêu được vấn đề, thân bài nêu được vấn đề, kết bài có thể tóm tắt được vấn đề |
0,25 | ||
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
– Giấc mơ Trương Ba, Chí Phèo, hai quan niệm của nhà văn về lẽ sống đích thực của một con người |
0,5 | ||
c. Triển khai vấn đề cần nghị luận
* Thông tin tóm tắt về tác giả, tác phẩm, luận văn |
0,5 |
||
* Nội dung
– Cảm nhận hồn Trương Bản khao khát được sống như em + Khát vọng thoát ra khỏi thân hình to lớn, thô kệch, tầm thường, tầm thường của anh hàng thịt; độc lập và chịu sự cai trị và thống trị của một cơ thể không phải của mình. + Sẵn sàng sống đúng với thân phận của mình; Hãy sống theo bản chất tốt đẹp của mình. è Hồn Trương Ba đã chọn cái chết vĩnh hằng để được sống là chính mình. * Nghệ thuật – Sự độc đáo trong việc tạo dựng kịch tính; sử dụng đối thoại, độc thoại |
2.0 | ||
* Kết nối với khát vọng làm người lương thiện của Chí Phèo
– Tình yêu và sự chăm sóc chân thành của Thị Nở đã khiến Chí muốn làm người lương thiện. Chí Phèo đã chọn cái chết đau đớn, nghẹt thở khi ước nguyện chính đáng này bị từ chối. è Cách hiểu chân thực của hai nhà văn về cuộc sống: sống thật, sống thật với con người mình; nhân hậu, thanh cao; Sống để yêu thương tất cả và được yêu thương và trân trọng bởi tất cả. |
1.0 | ||
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
– Đảm bảo đúng chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt |
0,25 | ||
đ. Sáng tạo
– Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề đề ra, có cách diễn đạt mới |
0,5 | ||
TÓM TẮT 10,0 |